Đông Y trị bệnh tiểu đường
Tiểu đường là một loại bệnh ở bộ phận bài tiết, có các triệu chứng chủ
yếu là uống nhiều nước, nước tiểu nhiều, đói nhiều, lượng đường trong máu và
nước tiểu tăng cao (lượng đường trong máu > 7mmol/l = 1.2g/l). Bệnh này
thường gặp ở người trung niên trở lên, nam giới mắc nhiều hơn nữ
Về lượng đường trong máu và nước
tiểu cần lưu ý rằng người khoẻ mạnh sau khi ăn uống nhiều chất đườngcũng có thể
làm lượng đường trong nước tiểu tăng lên. Người thận suy yếu, sức hấp thụ kém
có thể làm lượng đường trong nước tiểu tăng cao nhưng lượng đường trong máu vẫn
bỡnh thường, phụ nữ có thai lượng đường trong người giảm đi cũng sinh ra Tiểu
đường nhưng sau khi sinh sẽ hết
Do ăn uống nhiều đồ cay, béo, ngọt,
do sang chấn tinh thần tạo thành hoả nhiệt, uất nhiệt làm phần âm của các phủ
tạng tâm, vị, thận bị hao tổn. hoả làm phế âm hư gây chứng khát; vị âm hư gây
đói nhiều người gầy; thận âm hư không tàng trữ tinh hoa của ngũ cốc, gây tiểu
tiện ra chất đường. Mặt khác hỏa nhiệt làm huyết bị cô đặc sinh ra huyết ứ,
sinh phong, hợp với nhiệt gây ra các biến chứng như chân tay đau nhức, rát
bỏng, ngứa ngáy,mụn nhọt lở loét... nên khi điều trị nên kiêm dùng các thuốc
hoạt huyết
Điều trị tiểu đường
1.Bài thuốc điển hình chữa tiểu đường
Phương pháp chữa: Dưỡng âm thanh
nhiệt, sinh tân dịch làm cơ sở, thận là nguồn gốc của âm dịch nên bổ thận âm
làm chính kiêm hoạt huyết hoá ứ
Bài thuốc:
Đan bì
|
10
|
Thiên môn
|
12
|
Trạch tả
|
10
|
||
Thiên hoa
|
8
|
Hoài sơn
|
15
|
Sơn thù
|
8
|
ý dĩ
|
12
|
Sa sâm
|
8
|
Kỉ tử
|
12
|
Thạch cao
|
20
|
Biển đậu
|
12
|
Sinh địa
|
20
|
Mạch môn
|
12
|
Thạch hộc
|
12
|
Tang bì
|
12
|
Hoàng liên
|
8
|
Khát
gia: Thạch cao, Tang bì, Thiên hoa,
Đói gia Hoàng liên,
Đái nhiều gia: Ich trí nhân,Tang
phiêu tiêu, Ngũ vị,
Thận dương hư bỏ gia: Phụ tử, Nhục
quế
2.Tiểu đường thể phế nhiệt
Triệu chứng: khát nước, họng khô,
lưỡi đó it rêu, mạch sác thuộc thượng tiêu
Pháp: dưỡng âm nhuận phế
Thiên hoa
|
20
|
Sinh địa
|
16
|
Mạch môn
|
16
|
||
Cam thảo
|
6
|
Ngũ vị
|
8
|
Gạo nếp
|
16
|
||
3.Tiểu đường thể vị
nhiệt
Triệu chứng: Đói nhiều, ăn nhiều
người gầy táo bón, lưỡi đỏ rêu vàng mạch hoạt sác
Pháp: Dưỡng âm sinh tân
Huyền sâm
|
16
|
Sinh địa
|
16
|
Mạch môn
|
12
|
|
Tăng dịch thang
|
Đại hoàng
|
0-12
|
Thiên hoa
|
16
|
Hoàng liên
|
6
|
4.Thận âm hư gây bệnh tiểu đường
Triệu chứng: Tiểu tiện nhiều lần
lượng nhiều, nước tiểu như cao mỡ, miệng khô khát, gấy còm, hồi hộp, lòng bàn
chân tay nóng lưỡi đỏ ít rêu, Mạch tế sác
Pháp: bổ âm
Đan bì
|
10
|
Thiên môn
|
Trạch tả
|
10
|
|||
Thiên hoa
|
8
|
Hoài sơn
|
15
|
Sơn thù
|
8
|
ý dĩ
|
12
|
Sa sâm
|
8
|
Kỉ tử
|
12
|
Thạch cao
|
20
|
Biển đậu
|
12
|
Sinh địa
|
20
|
Mạch môn
|
12
|
Thạch hộc
|
12
|
Tang bì
|
12
|
Hoàng liên
|
8
|
5.Thận dương hư gây
bệnh tiểu đường
Pháp trị: bổ dương cố sáp
Thục địa
|
30
|
Đan bì
|
10
|
Bạch linh
|
10
|
||
Đại hồi
|
4-8
|
Hoài sơn
|
15
|
sơn thù
|
15
|
Trạch tả
|
10
|
Tang phiêu tiêu
|
12
|
kim anh tử
|
Khiếm thực
|
Nhục quế
|
|
Đông Y Hồng Đức tổng hợp theo YHCT
No comments :
Post a Comment