Đông Y trị bệnh sỏi thận
Bàng quang thấp nhiệt:
Nguyên nhân do
ăn nhiều thức ăn cay, nóng, béo, ngọt, hoặc nghiện rượu lâu ngày gây thấp
nhiệt, thấp nhiệt lâu ngày làm cho cặn trong nước tiểu tụ thành sỏi.
Triệu chứng: Người
bệnh có biểu hiện tiểu tiện ra máu, kèm theo đau quặn bụng, tiểu tiện nhiều
lần, đái buốt, miệng đắng họng khô, bụng dưới tức trướng, chất lưỡi đỏ, rêu
vàng nhớt, mạch huyền hoạt.
Pháp điều trị: khu
trừ thấp nhiệt
Dùng bài Tam kim bài thạch thang:
Kim tiền thảo 30 g, kê nội kim 12 g, hải kim sa 15 g, thạch vĩ 12g
, hổ phách 12 g, xuyên ngưu tất 12g, cam thảo 5g.
Sắc uống ngày một thang, trong 7 ngày, ngày uống 3 lần, mỗi lần
một bát, uống ấm, trước hoặc sau ăn một giờ.
Nếu đái ra máu, thêm cỏ nhọ nồi 16 g, tiểu kế 12 g. Nếu đau nhiều
thêm ô dược 8 g, diên hồ sách 8 g, uất kim 8 g. Rêu lưỡi vàng dày gia hoàng bá,
thương truật 10 g. Miệng khát gia sinh địa, thạch hộc. Đau lưng nhiều gia đỗ
trọng, cẩu tích 12 g. Nếu bệnh đã mắc trên 3 tháng, gia vương bất lưu hành 12
g, tạo thích 8 g.
Thể khí trệ huyết ứ:
Triệu chứng: Người bệnh có biểu hiện đau thắt lưng, bụng dữ dội, đau lan xuống
vùng hạ vị, đến vùng bẹn và cơ quan sinh dục; tiểu buốt, dắt, nước tiểu vàng,
đôi khi tiểu máu, chất lưỡi đỏ thẫm, có điểm ứ huyết; mạch huyền hoặc huyền
sác.
Pháp điều trị: hoạt
huyết hoá ứ
Dùng bài Thạch vĩ tán, tứ
vật đào hồng gia giảm:
Đào nhân 12 g, xuyên khung 12 g, ngưu tất 12 g, hoạt thạch 15 g ,
kê nội kim 12 g, trạch tả 12 g, ô dược, xuyên luyện tử đều 9 g; hồng hoa, đương
quy, đông quỷ tử đều 12 g; kim tiền thảo 30 g; hải kim sa, xa tiền tử đều 15 g;
thạch vĩ 12 g, cam thảo 5 g. Sắc uống trong 7 ngày, ngày một thang, chia 3 lần,
mỗi lần một bát, uống ấm, trước hoặc sau ăn một giờ.
Thể thận khí bất túc:
Nguyên nhân do
sỏi lâu ngày không khỏi, thấp nhiệt gây hao thương chính khí, hoặc tuổi già,
bệnh lâu ngày cơ thể bị hư nhược, hoặc tiên thiên bất túc, lao lực quá độ, dẫn
tới thận khí hư suy, không khí hóa được bàng quang gây ra.
Triệu chứng: Người bệnh có biểu hiện tiểu ít, tiểu dắt, nhiều lần, không thông,
bụng dưới trướng đầy, lưng gối mềm yếu, lưng lúc đau, lúc không; chất lưỡi đạm,
rêu trắng mỏng, mạch tế vô lực.
Pháp điều trị: bổ
thận ích khí, thông lâm bài thạch.
Dùng phương thuốc Tề sinh thận khí hoàn: thục địa 16 g, sơn thù 8
g, bạch linh 8 g, trạch tả 8 g, đơn bì 8 g, phụ tử chế 4 g, quế chi 4 g, ngưu
tất 12 g, xa tiền tử 12 g. Sắc uống trong 7 ngày, ngày một thang, chia 3 lần,
mỗi lần một bát, uống ấm, trước hoặc sau ăn một giờ.
Thể thận âm hư suy:
Nguyên nhân do
sỏi lâu ngày không khỏi, thấp nhiệt gây hao thương chính khí, hoặc tuổi già,
bệnh lâu ngày cơ thể bị hư nhược, hoặc tiên thiên bất túc, lao lực quá độ, dẫn
tới thận âm suy hư, âm hư hỏa vượng, hư hỏa bức huyết vong hành gây nên tiểu
tiện ra máu.
Triệu chứng: Người bệnh có tiểu tiện ra máu, bụng dưới trướng đầy, lưng gối mềm
yếu, đầu váng tai ù, triều nhiệt, ra mồ hôi trộm, chất lưỡi đỏ, rêu ít, mạch tế
sác. Pháp điều trị: Tư âm giáng hỏa, thông lâm bài thạch.
Dùng bài thuốc Bổ thận bài thạch thang: tri mẫu, thục địa, trạch
tả, đương quy, hoàng bá đều 12 g, kê nội kim 10 g, mộc thông 10 g; cam thảo,
sơn thù đều 6 g, kim tiền thảo 30 g; hải kim sa, xa tiền tử, hoàng kỳ 15 g. Sắc
uống trong 7 ngày, ngày một thang, chia 3 lần, mỗi lần một bát, uống ấm, trước
hoặc sau ăn một giờ.
Bài thuốc chuyên trị:
1.Giáng Thạch Thang (Thiên Gia Diệu Phương, q Thượng): Cam thảo
tiêu 3g, Đông quỳ tử 10g, Giáng hương 3g
Hải kim sa 10g, Hoạt thạch 10g, Kê nội kim 10g, Kim tiền thảo 30g,
Ngư não thạch 10g, Thạch vi 10g, Xuyên ngưu đằng 10g. Sắc uống.
- Tác dụng: Thanh nhiệt, lợi thấp. Trị hạ tiêu có thấp nhiệt, sỏi
đường tiết niệu.
- TK: Dùng bài Giáng Thạch Thang trị 50 bệnh nhân bị sỏi đường
tiết niệu đều đạt kết quả tốt (Thiên Gia Diệu Phương).
2. Tang Căn Tam Kim Nhị Thạch Thang (Thiên Gia Diệu Phương, q
Thượng): Hải kim sa 30g, Hoạt thạch 30g, Kê nội kim (rang với cát) 10g, Kim
tiền thảo 30g, Ngưu đằng 10g, Tang thụ căn 30g, Thạch vi 16g, Tỳ giải 10g,
Vương bất lưu hành 10g. Sắc uống.
- Tác dụng : Thanh nhiệt, lợi thấp, thông lâm, chỉ thống. Trị thận
hư, thấp nhiệt uẩn kết, sỏi đường tiểu.
3.Tạc Thạch Hoàn (Thiên Gia Diệu Phương, Q. Thượng): Cam thảo
(sao) 6g, Địa long 10g, Đông quỳ tử 16g, Hải kim sa 10g, Hoạt thạch 10g, Hổ
phách 2g, Kê nội kim 10g, Mang tiêu 6g, Mộc tặc 10g, Phục linh 10g, Trầm hương
2g, Trạch tả 10g, Xa tiền tử 10g, Xuyên ngưu tất 10g, Xuyên uất kim 10g. Trừ
Mang tiêu, Hoạt thạch và Hổ phách, các vị kia đem sao khô nhỏ lửa rồi tán với
Hổ phách, rây bột mịn, hòa Mang tiêu vào nước và rượu, làm hoàn, to bằng hạt
đậu xanh, dùng Hoạt thạch bọc ngoài làm áo. Phơi trong râm cho khô, cất để dùng
dần.
Mỗi lần uống 10-16g, ngày 2 lần, với nước ấm, trước bữa ăn 1 giờ.
- Tác dụng : Thanh nhiệt, lợi niệu, thông lâm. Trị thấp nhiệt uẩn
kết ở hạ tiêu, sỏi ở đường tiểu.
5.Thông Phao Thang (Thiên Gia Diệu Phương, Q. Thượng): Bại tương
thảo 16g, Biển súc 6g, Cát cánh 4g, Cù mạch 6g, Lậu lô 10g, Mông hoa 16g, Thanh
bì 10g, Trạch tả 10g, Vương bất lưu hành 15g. Sắc uống.
- Tác dụng : Hành ứ, thông lâm. Trị thấp nhiệt ở bàng quang, ứ trệ
ở hạ tiêu, sỏi đường tiểu.
- TK: Đã dùng bài thuốc này trị cho 7 ca sỏi đường tiểu đều thu
dược kết quả tốt. Lại dùng trị 1 trường hợp thận đa nang tiểu ra máu cũng thu
được kết quả tốt (Thiên Gia Diệu Phương).
6. Tam Kim Hồ Đào Thang (Thiên Gia Diệu Phương, q Thượng): Kim
tiền thảo 30-60g, Kê nội kim (nướng, tán bột, chia làm hai lần uống với nước
thuốc) 6g, Xa tiền thảo, Hoạt thạch đều 12g, Sinh địa 15g, Thiên môn 9g, Ngưu
tất 9g, Mộc thông 4,5g, Cam thảo (sống) 4,5g, Nhân hồ đào 4 hột (chia làm 2 lần
nuốt). Sắc với 600ml nước nhỏ lửa trong 30 phút còn 400ml. Rót ra, lại cho thêm
500ml nước, sắc lần thứ hai như trên, còn 300ml. Đổ chung hai nước, sắc, chia
làm hai lần uống.
7.Trân Kim Thang Gia Giảm (Thiên Gia Diệu Phương, Q. Thượng): Hải
kim sa16g, Kê nội kim 12g, Lộ lô thông 16g, Mạch môn 10g, Phù thạch 16g, Tiểu
hồi 10g, Trạch tả 12g, Trân châu 60g, Ty qua lạc 12g, Vương bất lưu hành 12g.
Sắc uống.
- Tác dụng : Thanh nhiệt, lợi thấp, thông lâm, bài thạch. Trị thấp
nhiệt hạ chú, uất kết lâu ngày làm cho tạp chất của nước tiểu đọng lại thành
sỏi, đường tiểu có sỏi.
8.Trục Thạch Thang (Thiên Gia Diệu Phương, Q. Thượng): Bạch thược
10g, Cam thảo (nhỏ) 4,8g, Hải kim sa đằng 18g, Hổ phách mạt 4g, Kê nội kim 6g,
Kim tiền thảo 30g, Mộc hương 4,8g, Sinh địa 12g. Mộc hương cho vào sau, Hổ
phách mạt để ngoài uống với nước thuốc sắc. Ngày một thang, chia hai lần uống.
- Tác dụng : Thanh nhiệt, lợi thấp, thông lâm, trục thạch. Trị
thấp nhiệt uất kết, sỏi đường tiểu.
9.Niệu Lộ Bài Thạch Thang (Thiên Gia Diệu Phương, Q. Thượng): Biển
súc 24g, Chi tử 20g, Chỉ xác 10g, Chích thảo 10g, Cù mạch 15g, Đại hoàng 12g,
Hoạt thạch 15g, Kim tiền thảo 30g, Mộc thông 10g, Ngưu tất 15g, Thạch vi 30g,
Xa tiền tử 24g. Sắc uống.
- Tác dụng : Tiêu sỏi, thông lâm, hành khí, hóa ứ, thanh lợi thấp
nhiệt. Trị thấp nhiệt hạ chú, sỏi ở đường tiểu.
Bài thuốc này thích hợp với các chứng sau:
+ Sỏi có đường kính ngang nhỏ hơn 1cm, đường kính dài nhỏ hơn 2cm.
+ Hệ tiết niệu không có dị dạng về giải phẫu và những biến đổi
bệnh lý.
+ Chức năng thận bên bệnh còn tốt.
10.Niệu Lộ Kết Thạch Thang (Thiên Gia Diệu Phương, Q. Thượng):
Bạch vân linh 10g, Hải kim sa 15g, Hoạt thạch 12g, Hổ phách 3g, Kim tiền thảo
15g, Mộc thông 6g, Thạch bì 10g, Trần bì 10g, Xa tiền tử 10g, Sắc uống.
- Tác dụng : Lợi thấp, hóa ứ, trị sỏi ở bàng quang.
11.Nội Kim Hồ Đào Cao (Thiên Gia Diệu Phương, Q. Thượng): Hồ đào
nhân (chưng) 500g, Kê nội kim 150g, Mật ong 500g. Kê nội kim, nướng, tán thành
bột. Hồ đào đập nhỏ. Trộn chung với Mật ong thành dạng cao. Ngày uống 3 lần,
mỗi lần 10ml.
- Tác dụng: Tư thận, thanh nhiệt, thấm thấp, thống tán, hóa kết.
Trị chứng sỏi ở đường tiểu.
12.Thược Dược Cam Thảo Thang Gia Vị (Thiên Gia Diệu Phương, q
Thượng): Bạch thược, Trân châu mẫu 30g, Cam thảo, Đàn hương, Nga truật, Nguyên
hồ, Hồi hương đều 10g, Điều sâm, Mạch môn, Bạch vân linh đều 12g. Sắc uống.
Tác dụng : Hoãn cấp, chỉ thống. Trị thận hư, lưng đau, khí âm đều
suy, khí nghịch, sỏi niệu quản.
13.Phụ Kim Thang (Thiên Gia Diệu Phương, Q. Thượng): Kim tiền thảo
30g, Phụ tử 12g, Thục địa 20g, Trạch tả 10g, Sắc uống.
- Tác dụng : Ôn thận, hành thủy. Trị thận khí hư tổn, sỏi đường
tiểu.
Kinh Nghiệm Điều Trị Sỏi Thận Của Nhật Bản
+ Đại Kiến Trung Thang: thích hợp với sỏi điển hình.
+ Thược Dược Cam Thảo Thang:hợp với những bệnh nhân nặng có cơn
đau sỏi thận, sỏi bàng quang.
Đông Y Hồng Đức Theo YHCT
No comments :
Post a Comment